Browse » Home » Archives for tháng 6 2014
Thứ Sáu, 20 tháng 6, 2014
Thứ Bảy, 14 tháng 6, 2014
Đề thi học kỳ môn Tiếng Việt thực hành
Đề chẵn
Câu 1 (3 điểm): Hãy chỉ ra chỗ sai và nêu cách sửa những câu dưới đây:
a. Sau khủng hoảng tài chính, đã tạo nên làn sóng rút vốn khỏi châu á và việt nam
b. Vì các hãng xe hơi lớn của thế giới thiết lập cơ sở sản xuất tại các nước đang phát triển ở châu á và châu phi
c. Trên tay các đồng chí là cuốn nội san "Học tập và nghiên cứu" số 18 sau gần 10 năm ra đời và phát triển đã góp phần tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đào tạo của nhà trường.
Câu 2 (3 điểm): Phân tích tính mạch lạc thể hiện trong liên kết nội dung và liên kết hình thức của đoạn văn sau:
(1) Đối với trong nước, những bất ổn vĩ mô và những yếu kém trong nội tại nền kinh tế sẽ trở thành thách thức lớn cho phát triển kinh tế năm 2011. (2)Trước hết, những nhân tố tiềm ẩn lạm phát vẫn tiếp tục trong năm 2011. (3) Đó là giá cả thị trường thế giới sẽ tăng khi kinh tế thế giới tiếp tục phục hồi. (4) Chính sách điều chỉnh tăng lương vào tháng 5/2011 sẽ tạo tâm lí và lí do để thị trường trong nước tăng giá hàng hóa tiêu dùng, tỉ giá sẽ biến động, đầu tư công chưa hiệu quả... (5) Thứ hai, mặc dù tình trạng nhập siêu đã được cải thiện nhưng chưa tạo được nền tảng vững chắc. (6) Tifnht rạng này chắc chắn không dễ giải quyết trong ngắn hạn khi cơ cấu kinh tế kém hiệu quả, công nghiệp phụ trợ yếu kém và nguyên phụ liệu, thiết bị, mát móc còn phụ thuộc khá nặng nề vào nước ngoài. (7) Thứ ba, bội chi ngân sashc cũng là áp lực cần giải quyết. (8) Với mức bội chi cao và nguồn vốn bù đắp ngân sách chủ yếu từ thị trường trong nước, mặt bằng lãi suất sẽ chịu áp lực của nhu cầu vốn mà điều đầu tiên là lãi suất tiền gửi ngân hàng... (9) Bội chi vẫn là thách thức khi chưa có những biện pháp nghiêm khắc và cụ thể để giải quyết thông qua việc nâng cao hiệu quả đầu tư từ ngân sách Nhà nước và tiết kiệm chi thường xuyên.
Đề thi kết thúc học phần môn Xã hội học - Kỳ II 2012 - 2013
Đề số 1
Câu 1 (4 điểm): Anh chị hãy phân tích khái niệm xã hội hóa? Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu khái niệm này?
Câu 2 (6 điểm): Anh chị hãy trình bày những yêu cầu chung đối với câu hỏi trong bảng hỏi? Lập một bảng hỏi với 6 câu hỏi tìm hiểu về Văn hóa sử dụng điện thoại di động của Sinh viên trong trường Đại học Công đoàn?
Đề 2
Câu 1. Trình bày các điều kiện về kinh tế-xã hội,chính trị-tư tưởng,khoa học-lý luận của sự ra đời và phát triển xã hội học?
Câu 2. Tương tác xã hội là gì? Nội dung của lý thuyết tương tác biểu trưng?
Câu 3. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của phương pháp quan sát.
Nguồn
Câu 1 (4 điểm): Anh chị hãy phân tích khái niệm xã hội hóa? Cho biết ý nghĩa của việc nghiên cứu khái niệm này?
Câu 2 (6 điểm): Anh chị hãy trình bày những yêu cầu chung đối với câu hỏi trong bảng hỏi? Lập một bảng hỏi với 6 câu hỏi tìm hiểu về Văn hóa sử dụng điện thoại di động của Sinh viên trong trường Đại học Công đoàn?
Đề 2
Câu 1. Trình bày các điều kiện về kinh tế-xã hội,chính trị-tư tưởng,khoa học-lý luận của sự ra đời và phát triển xã hội học?
Câu 2. Tương tác xã hội là gì? Nội dung của lý thuyết tương tác biểu trưng?
Câu 3. Hãy nêu những đặc điểm cơ bản của phương pháp quan sát.
Nguồn
Đề cương 24 câu hỏi ôn tập Pháp luật đại cương có đáp án - Phần 2
Câu 13: Nêu định nghĩa quy phạm pháp luật? Các bộ phận cấu thành của quy phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa?
* Định nghĩa qui phạm Pháp luật:
Qui phạm Pháp luật là qui tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhân. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ trong xã hội.
* Các bộ phận cấu thành qui phạm Pháp luật:
- Giả định: là một bộ phận của qui phạm Pháp luật. Trong đó nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh, địa điểm, không gian, thời gian, những tình huống, khả năng mà những chủ thể sẽ xảy ra trong thực tiễn cuộc sống.
VD: - Mọi cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh thì phải nộp thuế.
“Mọi cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh” là bộ phận giả định.
Đề cương 24 câu hỏi ôn tập Pháp luật đại cương có đáp án - Phần 1
Câu 1: Hãy phân tích nguồn gốc nhà nước theo quan điểm học thuyết Mac-Lenin?
*Nguồn gốc NN theo Mác:
Các học giả theo quan điểm Mac - Lênin giải thích nguồn gốc NN bằng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, họ chỉ ra rằng NN không phải là 1 hiện tượng bất biến, vĩnh cửu mà nó là 1 phạm trù lịch sử, có quá trình phát sinh, phát triển và tiêu vong. NN là sản phẩm của XH, nó xuất hiện khi XH phát triển đến 1 trình độ nhất định và do những nguyên nhân khách quan, NN sẽ diệt vong khi những nguyên nhân khách quan đấy không còn nữa.
Lịch sử Xh loài người đã trải qua 1 thời kỳ chưa có NN, đó là chế độ công xã nguyên thủy. Đây là hình thái kinh tế XH đầu tiên của loài người. XH này chưa có giai cấp, chưa có NN nhưng nguyên nhân làm xuất hiện NN đã nảy sinh từ trong XH này. Vì vậy để giải thích nguồn gốc NN phải phân tích và tìm hiểu toàn diện về điều kiện KT-XH, cơ cấu tổ chức của XH công xã nguyên thủy.
Cơ sở KT của công xã nguyên thủy là chế độ sở hữu chung về tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động. Mọi người đều bình đẳng trong sản xuất và sản phẩm lao động được phân chia theo nguyên tắc bình quân. Do đó XH không có người giàu, người nghèo, không phân chia giai cấp, không có đấu tranh giai cấp. Cơ sở kinh tế đó đã quy định hình thức tổ chức, quản lý của XH đó. XH công xã nguyên thủy được tổ chức rất đơn giản, thị tộc là tế bào, là cơ sở cấu thành XH. Thị tộc là hình thức tổ chức XH mang tính tự quản đầu tiên. Để tồn tại và phát triển thị tộc cần đến quyền lực và hệ thống quản lý để thực hiện quyền lực đó. Hệ thống quản lý của công xã thị tộc là Hội đồng thị tộc và Tù trưởng.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)